Nồi áp suất: số lần nấu

Cách thức hoạt động của nồi hấp khá đơn giản dễ hiểu: khi nước sôi nó chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (hơi nước) Nồi áp suất sử dụng nguyên lý này để đun sôi thực phẩm ở nhiệt độ trên 100 độ nhờ một nắp đậy riêng. được trang bị một van, không cho hơi nước thoát ra ngoài và do đó làm tăng áp suất trở nên cao hơn áp suất khí quyển.

Trước khi chúng tôi tiếp tục, đây là những lợi ích của nồi áp suất và nấu ăn nhanh chóng!

Nhưng nấu các loại thức ăn khác nhau bằng nồi áp suất trong bao lâu? Để không làm ảnh hưởng đến hương vị và kết cấu của thực phẩm, điều quan trọng là không được lạm dụng nó theo thời gian và dựa vào các bảng mà chúng tôi báo cáo ở đây.
Đặc biệt đối với món nướng, để nướng chín vàng trên chảo trước khi nấu bằng áp suất, hãy cân nhắc những thời điểm này và đừng quên đậy nắp chúng trước bằng một cốc nước:

Xem thêm

Các phương pháp nấu ăn khác nhau

Thịt cừu ................. 18-22
Vịt .................. 20-25
Nhóc ................ 18-22
Thỏ ................ 15-18
Chim trĩ ................. 20-25
Gà Guinea ................. 28-30
Thịt lợn .................. 18-22
Thịt bò ................... 30-35
Gà mới ........... 12-15
Gà ................... 18
Bê ................. 25-30
Thịt bò nướng hiếm .... 6-8
Thịt bò nướng vừa ........ 8-10
Thịt bò nướng chín ........ 10-12

Mặt khác, nếu bạn muốn chế biến một món thịt luộc hoàn hảo, hãy làm theo bảng sau, trước tiên, tráng thịt bằng nước hoặc nước dùng:

Cotechino ... 20-25
Hến ...................... 20-25
Sườn heo ............... 25-30
Chân lợn ............... 25-30
Đầu lợn ............... 25-30
Lưỡi bò ................. 60
Bã thịt bò .................. 45-50
Gà ........................ 18-20
Lưỡi bê ............... 30-35
Bã thịt bê ................ 25-30
Đầu bê .............. 30
Zampone ...................... 25-30

Thịt hầm, thịt hầm và thịt kho nên chứa đủ chất lỏng, đây là những thời điểm cần được tôn trọng:

Thịt cừu ...................... 20-25
Nhóc ... 20-25
Thỏ ..................... 15-20
Hứng thú ........................ 30
Con lợn ....................... 25-30
Thịt bò ........................ 50
Ngỗng .......................... 45
Xương bê ........... 12-15
Thịt bò lỗ Ossi ............. 20-25
Gia cầm ...................... 20-25
Bê ...................... 20-25
Tripe (đã nấu chín) ........... 15-20

Đối với cá, tuy tinh tế hơn nhưng không vì lý do này mà không thích hợp nấu bằng nồi áp suất, đó là những lúc:

Lươn .................. 8-10
Tôm hùm .................. 8-12
Cá chép ..................... 4-6
Trai, trai ............ 4-6
Tôm ................ 4-6
Cá tuyết .................. 8-10
Cá rô ................... 4-6
Polyp .................... 15-20
Scampi .................... 4-6
Mực nang .................... 2-4
Cá hồi .................. 8-12
Canh cá ............ 6-8

Chuyển sang các món ăn phụ, đối với các loại đậu, được bao phủ bởi nhiều nước, đây là thời gian:

Khô:
Đậu gà ... 20-30
Đậu ................ 30-40
Đậu rộng ................... 30-40
Đậu lăng ............. 12-15
Đậu Hà Lan ................ 18-25

Mới:
Đậu cô ve ..................... 15-20
Đậu .................. 20-25
Đậu rộng ..................... 10-15
Đậu lăng ............... 10-12
Đậu Hà Lan .................. 15-20

Trong khi đối với rau tươi:

Măng tây .............................. 4-6
Toàn bộ củ cải đường ................... 8-12
Cắt củ cải đường ................. 15-18
Củ cải đường ............................... 4-5
Bông cải xanh .............................. 8-10
Atisô dạng miếng hoặc non ............ 8-10
Atisô nguyên hạt ....................... 10-12
Cardi ................................. 12
Cà rốt thái miếng ........................ 3-4
Cà rốt nguyên củ ......................... 5-6
Hoa súp lơ thành chùm ................. 4-5
Toàn bộ hoa súp lơ ..................... 8-12
Cải Brussels ................. 4-5
Bắp cải ................................ 6-8
Hành lá ............................. 5-6
Hành tây ............................... 8-10
Áo khoác ................................. 6-8
Đậu tươi ....................... 15-18
Đậu xanh ....................... 4-5
Cà tím cắt miếng ..................... 4-6
Khoai tây cắt miếng ........................ 5-6
Toàn bộ khoai tây ......................... 10-15
Khoai tây chiên mới ...................... 6-8
Ớt cắt lát ...................... 15
Đậu Hà Lan ............................... 2-5
Cà chua cắt nhỏ ...................... 3-5
Tỏi tây ................................. 4-6
Củ cải cắt miếng .......................... 8-10
Củ cải nguyên củ ........................... 10-15
Cần tây cắt khúc ........................ 6-8
Rau bina ............................... 3-4
Bắp cải cắt miếng ......................... 5-8
Bí đỏ cắt miếng ......................... 4-5
Bí ngòi .............................. 2-3

Cuối cùng, bạn cũng có thể sử dụng nồi áp suất để nấu trái cây vì những thời điểm này là dành cho trái cây tươi:

Quả mơ .............. 2
Quả anh đào ................ 2
Quả đào .................. 2
Táo .................... 5
Lê .................... 3

Đối với loại khô:

Quả mơ .............. 4-6
Hạt dẻ ............... 30-40
Hình ................... 10-12
Táo .................... 4-6
Quả đào .................. 4-6
Quả mận .................. 8-10

Rõ ràng thời gian hiển thị ở đây là chỉ dẫn, thời gian nấu chính xác còn phụ thuộc vào nguồn nhiệt, nhiệt độ, loại nồi áp suất và sở thích cá nhân.

Xem thêm:
Các phương pháp nấu ăn khác nhau
Đóng băng: mẹo và thủ thuật
Cách nấu một quả trứng
Cách nấu món thỏ